Hướng Dẫn Cài Đặt Router Ruijie

Lê Phước Hải

Tháng mười hai 12, 2024
90

Router Ruijie là thiết bị mạng đáng tin cậy, thường được sử dụng trong các doanh nghiệp, trường học và khu dân cư. Với thiết kế bền bỉ và tính năng bảo mật cao, các sản phẩm của Ruijie giúp kết nối internet ổn định và hiệu quả. Cài đặt Router Ruijie rất đơn giản và dễ dàng. Giúp người dùng thiết lập mạng internet và Wi-Fi cho gia đình hoặc doanh nghiệp một cách nhanh chóng. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn từng bước để cài đặt và cấu hình Router Ruijie.

1. Cấu hình Internet

1.1. Kết nối phần cứng với Router Ruijie

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thiết bị, bạn thực hiện kết nối phần cứng như sau:

Kết nối với Router Ruijie
Kết nối với Router Ruijie

 

  • Bước 1: Kết nối nguồn điện cho Router Ruijie và bật công tắc nguồn.
  • Bước 2: Kết nối cáp mạng từ Modem nhà mạng hoặc cáp quang đã Bride mode vào cổng WAN của Router TP-Link như hình.
  • Bước 3: Kết nối máy tính với Router Ruijie bằng cáp mạng qua một trong các cổng LAN hoặc kết nối với wifi của thiết bị
  • Bước 4: Mở trình duyệt Web đăng nhập vào IP mặc định của Router Ruijie: http://192.168.110.1 sau khi đăng nhập vào ta chọn chế độ Router và đặt mật khẩu tùy ý để đăng nhập

*Lưu ý: khi đặt ta phải nhớ mật khẩu

Login vào Router Ruijie
Login vào Router Ruijie

 

1.2. Quay số PPPoE

Sau khi nhà mạng đã brigemode modem của họ ta cấu hình PPPoE

Ta vào More -> Basics -> Wan

  • Internet Connection Type: Chọn PPPoE
  • Username: điền Username đường truyền internet (hỏi nhà cung cấp)
  • Password: điền mật khẩu đường truyền (hỏi nhà cung cấp)
  • 802.1Q Tag: nếu có Vlan 35 từ nhà mạng thì bật lên điền 35. nếu nhà mạng nói không có Vlan thì không cần điền
  • Nhấn Save
Quay PPPoE
Quay PPPoE

 

1.3. Cấu hình IPTV (nếu có)

Nếu có IPTV thì ta vào

vào More -> Basics -> IPTV -> IPTV/VLAN

  • IPTV: Bật lên
  • IPTV Port: cổng nào có IPTV thì chọn (ví dụ cổng 3)
  • VLAN: Bật lên
  • IPTV VLAN ID: điền VLAN IPTV từ nhà mạng cấp (ví dụ 50)
  • Nhấn Save
Vlan IPTV
Vlan IPTV

 

2. Đổi lớp mạng LAN router

Cần đổi lớp mạng mặc định thành lớp mạng khác

Ta Vào More -> Basics -> LAN -> LAN Settings

  • IP: điền IP gateway cần đổi (ví dụ 192.168.180.1)
  • Subnet Mask: điền subnet mask lớp mạng (ví dụ /24 là 255.255.255.0)
  • DHCP Server: bật lên để cấp phát IP tự động
  • Start IP: điền số IP bắt đầu cấp
  • IP Count: số lượng IP sẽ cấp
  • Lease Time(min): thời gian cấp phát IP
  • Nhấn Save
Đổi lớp mạng LAN
Đổi lớp mạng LAN

 

3. Cấu hình Wifi

3.1. Cấu hình wifi băng tầng 2.4Ghz và (5Ghz làm tương tự)

Vào More -> Basics ->WLAN -> Wi-Fi -> Wi-Fi Settings

  • SSID: đặt tên wifi
  • Security: chế độ bảo mật
  • Wi-Fi Password: mật khẩu wifi
  • Effective Time: lịch cho phép truy cập wifi
  • Hide SSID: nếu bật tên wifi SSID sẽ bị ẩn và phải nhập thủ công
  • Client Isolation: Ngăn chặn các máy khách không dây của Wi-Fi này giao tiếp với nhau
  • XPress: nếu bật user sẽ được tận hưởng tốc độ nhanh hơn
  • Nhấn Save
Cài phát wifi Router Ruijie
Cài phát wifi Router Ruijie

 

3.2. Cấu hình wifi mạng khách (Guest)

Vào More -> Basics ->WLAN -> Wi-Fi -> Guest Wi-Fi

  • Enable: bật lên
  • SSID: đặt tên wifi
  • Security: chế độ bảo mật
  • Wi-Fi Password: mật khẩu wifi
  • Speed Limit: bật lên để giới hạn băng thông của người dùng
  • MaxiMum Up Rate: tốc độ tải lên tối đa
  • MaxiMum Down Rate: tốc độ tải xuống tối đa
  • Effective Time: lịch cho phép truy cập wifi
  • Hide SSID: nếu bật tên wifi SSID sẽ bị ẩn và phải nhập thủ công
  • Client Isolation: Ngăn chặn các máy khách không dây của Wi-Fi này giao tiếp với nhau
  • XPress: nếu bật user sẽ được tận hưởng tốc độ nhanh hơn
  • Nhấn Save
Wifi cho mạng khách (Guest)
Wifi cho mạng khách (Guest)

 

3.3. Cấu hình IoT Wi-Fi

Vào More -> Basics ->WLAN -> Wi-Fi -> IoT Wi-Fi

  • Enable: bật lên
  • SSID: đặt tên wifi
  • Security: chế độ bảo mật
  • Wi-Fi Password: mật khẩu wifi
  • Effective Time: lịch cho phép truy cập wifi
  • Client Isolation: Ngăn chặn các máy khách không dây của Wi-Fi này giao tiếp với nhau
  • XPress: nếu bật user sẽ được tận hưởng tốc độ nhanh hơn
  • Nhấn Save
IOT Wifi
IoT Wifi

 

4. Gán IP Static cho thiết bị kết nối

4.1. Chọn Blind để tự động gán IP Static

Ta vào More -> Security -> ARP List -> cần gán các IP static của MAC nào thì ta chỉ cần chọn Blind 

Chọn Blind để gán tự động
Chọn Blind để gán tự động

 

4.2. Gán IP Static điền thủ công

Ta vào More -> Security -> ARP List -> chọn Add

Chọn add để gán thủ công
Chọn add để gán thủ công

 

Tiếp tục ta điền IP và MAC nào cần gán vào là được

  • IP: địa chỉ IP static ta cần gán
  • MAC: địa chỉ Mac của thiết bị
  • Nhấn OK
Điền IP Static và Mac cần gán
Điền IP Static và Mac cần gán

 

5. Chặn MAC không cho truy cập vào internet

5.1. Chặn các MAC trong danh sách đen (Blocklist)

Các MAC nằm trong danh sách này thì không truy cập được internet

Vào More -> WLAN -> Blocklist/Allowlist -> chọn All devices except blocklisted devices can connect to the Wi-Fi network -> chọn Add

Chọn danh sách chặn không cho truy cập internet
Chọn danh sách chặn không cho truy cập internet

 

Tiếp tục ta điền các MAC cần chặn vào danh sách này

  • MAC: địa chỉ MAC của user cần chặn
  • Remark: đặt tên cho user đó
  • Nhấn OK
Điền MAC cần chặn
Điền MAC cần chặn

 

5.2. Cho phép các MAC trong danh sách truy cập internet (Allowlist)

Trong danh sách này thì được phép truy cập internet, còn ngoài danh sách này thì không

More -> WLAN -> Blocklist/Allowlist -> chọn Only allowlisted devices can connect to the Wi-Fi network -> chọn Add

Cho phép các MAC được truy cập internet
Cho phép các MAC được truy cập internet

 

Tiếp tục ta điền các MAC cho phép truy cập internet vào danh sách này

  • MAC: địa chỉ MAC của user được phép truy cập internet
  • Remark: đặt tên cho user đó
  • Nhấn OK
Điền các MAC được phép truy cập internet
Điền các MAC được phép truy cập internet

 

6. Nat Port (mở port cho các thiết bị)

6.1 Port Mapping

NAT 1 port cho thiết bị

Ta Vào More -> Advanced -> Port Mapping -> Port Mapping -> chọn Add

Nat port Mapping
Nat port Mapping

 

Tiếp tục ta điền Port và IP cần NAT

  • Name: đặt tên thiết bị
  • Protocol: chọn giao thức
  • External Port/Range: điền port bên ngoài cần NAT (ví dụ 80)
Điền Port cần NAT
Điền Port cần NAT

 

6.2 DMZ

NAT tất cả các port cho thiết bị

Vào More -> Advanced -> Port Mapping -> NAT-DMZ 

  • Enable: bật lên
  • Dest IP Address: điền IP cần NAT
Nat port DMZ
Nat port DMZ

 

7. Backup và Restore file cấu hình

7.1 Backup

Cần lưu file cấu hình về máy ta thực hiện như sau:

Vào More -> System -> Management -> Backup & Import -> chọn Backup

Backup file cấu hình
Backup file cấu hình

 

7.2 Restore

Vào More -> System -> Management -> Backup & Import -> chọn Browse -> chọn Import

Restore lại file cấu hình
Restore lại file cấu hình

 

Chúc bạn cài đặt thành công!

Xem thêm:

Hướng dẫn cài đặt Router Cudy

Hướng dẫn cài đặt Router TP-Link

Hướng dẫn cài đặt Router Draytek DrayOS

MaxSmart hiện đang cung cấp các sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi. Khi mua tại MaxSmart, bạn sẽ được:

  • Hỗ trợ cài đặt tận tình, giải đáp mọi thắc mắc từ A-Z.
  • Chế độ bảo hành chính hãng, đảm bảo sự an tâm khi sử dụng.
  • Nhiều ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn chỉ có tại MaxSmart.

Nếu bạn đang cần tìm hiểu thêm về các thiết bị mạng, vui lòng tham khảo tại đây