Hướng dẫn cài đặt Router Draytek DrayOS

Router DrayTek Vigor 2912, 2915, 2925, 2927, 2962, 3220, 3910, 1000B là một trong những dòng thiết bị mạng phổ biến, được ưa chuộng nhờ khả năng hoạt động ổn định và nhiều tính năng hữu ích. Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách cài đặt Router DrayTek từ A đến Z, giúp bạn dễ dàng thiết lập mạng internet cho gia đình hoặc doanh nghiệp của mình.

1. Cấu hình Internet

1.1. Kết nối phần cứng cho Router DrayTek

Cấu hình

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ thiết bị, bạn thực hiện kết nối phần cứng như sau:

Kết nối phần cứng Draytek DrayOS
Kết nối phần cứng Draytek DrayOS

 

  • Bước 1: Kết nối nguồn điện cho Router DrayTek và bật công tắc nguồn.
  • Bước 2: Kết nối cáp mạng từ Modem nhà mạng hoặc cáp quang đã Bride mode vào cổng WAN của Router Draytek như hình.
  • Bước 3: Kết nối máy tính với Router Draytek bằng cáp mạng qua một trong các cổng LAN
  • Bước 4: Mở trình duyệt Web đăng nhập vào IP mặc định của Router Draytek: http://192.168.1.1

Điền Usernamepassword login mặc định của thiết bị là “admin” -> nhấn login

truy cập vào Draytek
truy cập vào Draytek

1.2. Quay số PPPoE

Vào WAN (1) -> Internet Access (2) -> WAN1 chọn chế độ PPPoE (3) -> Chọn Details (4)

 

Chọn WAN quay số PPPoE
Chọn WAN quay số PPPoE

 

Sau đó điền các thông số

  • Trong Tab PPPoE: Kích hoạt chế độ Enable.
  • Username: điền Username đường truyền internet (hỏi nhà cung cấp)
  • Password: điền mật khẩu đường truyền (hỏi nhà cung cấp)
  • MTU: 1438 hoặc hỏi nhà cung cấp.
  • Nhấn OK

Sẽ hiện ra thông báo yêu cầu khởi động lại Vigor >> Nhấn OK

Điền thông số PPPoE
Điền thông số PPPoE

 

1.3. Cấu hình Vlan internet (nếu có)

Vào WAN -> General Setup -> chọn WAN1

Chọn WAN tag VLAN
Chọn WAN tag VLAN

 

Sau đó điền các thông số

  • Enable: chọn Yes
  • Display name: đặt tên
  • VLAN Tag insertion: chọn Enable
  • Tag value: 35 (Vlan ID của Internet – hỏi nhà cung cấp internet)
  • Active Mode: Always On
  • Nhấn OK
Điền VLAN internet
Điền VLAN internet

 

Sẽ hiện ra thông báo yêu cầu khởi động lại Vigor. BỎ QUA THÔNG BÁO NÀY và làm tiếp điền thông số PPPoE cho WAN tương tự như MỤC 1.2 ở trên là xong.

1.4. Cấu hình IPTV (nếu có)

Vào WAN -> Multi-VLAN

Nhấn vào “8” ở cột Channel

tạo profile VLan IPTV
tạo profile VLan IPTV

 

  • Multi-VLAN Channel 8: chọn Enable
  • WAN TypeWAN1 (cổng WAN kết nối với đường truyền có IPTV)
  • VLAN Tag: 1100 (Vlan ID của IPTV – hỏi nhà cung cấp internet)
  • Bridge mode: chọn Enable
  • Physical Members: Chọn Port (port LAN sẽ nối với Setop Box chạy IPTV; Có thể chọn thêm P1,2)
  • Nhấn OK
Chọn port có VLAN IPTV
Chọn port có VLAN IPTV

 

2. Cấu hình chia VLAN

2.1. Chia VLAN

Vào LAN -> VLAN -> Chọn Enable -> chọn Port tương ứng với các VLAN -> chọn OK cho router reboot lại

Chia VLAN các port
Chia VLAN các port

 

Sau khi đã reboot lại ta Vào LAN -> General Setup -> Chọn Enable các LAN -> chọn Details Page để chỉnh sửa IP Lan

Đổi IP LAN
Đổi IP LAN

 

Ta tiến hành chỉnh sửa IP Lan

  • IP Address: điền IP cần đổi
  • Subnet Mask: điền subnet mask lớp mạng (ví dụ /24 là 255.255.255.0)
  • Start IP Address: điền IP bắt đầu cấp (ví dụ 192.168.120.10)
  • IP Pool counts: điền số lượng IP sẽ cấp
  • Gateway IP Address: địa chỉ IP Gateway
  • Lease Time: Thời gian cấp phát IP
  • Primary IP Address: điền DNS muốn cấp cho thiết bị
  • Secondary IP Address: điền DNS phụ muốn cấp cho thiết bị
  • Nhấn OK

 

Điền IP DHCP
Điền IP DHCP

 

Lần lượt làm tương tự với LAN 2, LAN 3, LAN 4 và LAN 5

2.2. Phân quyền cho các VLAN

ví dụ ta ta chon VLAN1 được phép truy cập vào VLAN2 và không cho VLAN 3 4 5 truy cập vào VLAN 1 2. Ta đánh dấu chọn như hình sau:

Ta vào LAN -> General Setup -> tick chọn Force router -> chọn LAN2 như hình -> chọn OK

Phân quyền cho VLAN
Phân quyền cho VLAN

 

Nếu muốn các VLAN truy cập được với nhau ta chỉ cần tích chọn thêm các LAN như ví dụ trên là được

3. Cân bằng tải (Cần có 2 đường truyền Internet)

Vào WAN  -> Internet Access -> WAN1 chọn chế độ PPPoE -> Chọn Details 

Kế tiếp ta cần khai báo thông số của nhà cung cấp vào WAN1WAN 2 như ở MỤC 1.2 trên

Khai báo thông số cho WAN
Khai báo thông số cho WAN

 

Sau khi ta khai báo các thông số thành công nếu muốn cộng dồn băng thông 2 đường truyền, sử dụng tối ưu tốc độ

Ta vào WAN -> chọn General Setup -> Load Balance Mode ta chọn Session Based -> Chọn OK

Chọn phương thức load balancing
Chọn phương thức load balancing

 

Sau khi đã làm theo hướng dẫn ta thực hiện kiểm tra bằng Speedtest để đo đạt tốc độ

4. Giới hạn băng thông (Bandwidth Limit)

4.1. Giới hạn tất cả các máy trong mạng

Vào Bandwidth Management -> Bandwidth Limit

  • Chọn Enable
  • TX Limit: tốc độ tải xuống tối đa
  • RX Limit: tốc độ tải lên tối đa
  • Chọn OK
giới hạn băng thông tất cả các máy
giới hạn băng thông tất cả các máy

 

4.2. Giới hạn 1 IP hoặc 1 dãy IP trong mạng

Vào Bandwidth Management -> Bandwidth Limit

  • IP Range: dãi IP
  • Start IP: điền IP bắt đầu
  • End IP: điền IP cuối cùng
  • TX Limit: tốc độ tải xuống tối đa
  • RX Limit: tốc độ tải lên tối đa
  • chọn Add
  • Sau đó chọn OK
giới hạn băng thông tùy chọn máy
giới hạn băng thông tùy chọn máy

 

Bạn có thể quy định thời gian để chức năng Bandwidth Limit có hiệu lực bằng cách chỉnh Time Schedule

Sau khi cấu hình xong, bạn có thể theo dõi trong phần Diagnotics >> Data Flow Monitor -> chọn Enable

Xem trạng thái các máy bị giới hạn
Xem trạng thái các máy bị giới hạn

 

5. Nat port (Mở port cho đầu ghi, camera..)

Có 3 cách NAT port

5.1. Open Port

Vào NAT -> Open Ports -> chọn index 1

Nat Open Ports
Nat Open Ports

 

  • Chọn Enable Open Ports
  • Comment: đặt tên
  • WAN Interface: chọn cổng WAN
  • Source IP: Any
  • Private IP: chọn IP cần NAT
  • Protocol: Chọn giao thức
  • Start port: port bắt đầu
  • End port: port kết thúc
  • Chọn OK
Điền các port cần NAT
Điền các port cần NAT

 

5.2. Port Redirection

Vào NAT -> Port Redirection -> index chọn 1

Nat port redirection
Nat port redirection

 

  • Chọn Enable
  • Mode: Chọn Single
  • Service Name: Đặt tên dịch vụ
  • Protocol: Chọn TCP
  • WAN Interface: Chọn WAN cần NAT (Mặc định chọn ALL)
  • WAN IP: Chọn IP Public
  • Public Port: Port bên ngoài truy cập ( có thể giống hoặc khác port cần NAT)
  • Source IP: Những IP có thể truy cập server từ bên ngoài (mặc định là Any)
  • Private IP: IP Server
  • Private Port: Port cần NAT
  • Chọn OK
Điền các port và ip cần Nat
Điền các port và ip cần Nat

 

5.3. DMZ

Vào NAT -> DMZ, Chọn WAN cần NAT

  • Chọn Private IP
  • Private IP: Điền IP server
  • Nhấn OK
NAT dạng DMZ
NAT dạng DMZ

 

6. Backup và Restore file cấu hình

Vào System Maintenance -> Configuration Backup -> chọn Backup để tải file cấu hình về máy

Sau khi đã có file cấu hình, khi nào cần Restore ta vào lại System Maintenance -> Configuration Backup -> ta chọn tệp để up file cấu hình lên -> nhấn Restore

Backup và restore draytek
Backup và restore draytek

 

7. Nâng cấp Firmware

Vào System Maintenance -> Firmware Upgrade -> chọn Tệp dùng file đã giải nén .ALL -> chọn Upgrade

Trước tiên Xem phiên bản firmware hiện tại của router sau đó ta tải firmware cần up về bằng cách dowload trực tiếp trên giao diện của router hoặc vào https://www.draytek.com/support/latest-firmwares/

Sau khi tải về giải nén chúng ta sẽ có 2 file firmware: *.rst và *.all
– *.rst: Nâng cấp với file này tất cả cấu hình hiện tại của modem sẽ bị xóa
– *.all: Nâng cấp với file này sẽ giữ lại cấu hình hiện tại của modem

Quá trình nâng cấp firmware khoảng 1 phút

Sau khi hiện thông báo thành công -> Nhấn Restart để khởi động lại modem

*LƯU Ý
– Backup cấu cấu hình thiết bị trước khi nâng cấp Firmware.
– Lưu lại thông tin version của Firmware cũ (xem bước chuẩn bị)
– Nếu hệ thống đang hoạt động ổn định thì không cần up firmware

 

Update firmware draytek
Update firmware draytek

 

Chúc bạn cài đặt thành công!

Xem thêm:

Hướng dẫn cấu hình Policy Route Router Draytek DrayOS

Hướng dẫn cấu hình VPN PPTP LAN to LAN giữa Router CUDY với Draytek DrayOS

Hướng dẫn cấu hình VPN IPSec site to site giữa Router CUDY với Draytek DrayOS

Hướng dẫn

MaxSmart hiện đang cung cấp các sản phẩm chính hãng với giá ưu đãi. Khi mua tại MaxSmart, bạn sẽ được:

  • Hỗ trợ cài đặt tận tình, giải đáp mọi thắc mắc từ A-Z.
  • Chế độ bảo hành chính hãng, đảm bảo sự an tâm khi sử dụng.
  • Nhiều ưu đãi và khuyến mãi hấp dẫn chỉ có tại MaxSmart.

Liên hệ ngay với MaxSmart để nhận tư vấn và sở hữu ngay giải pháp an ninh thông minh cho gia đình bạn!